Nhiều người thường nghe về khái niệm mã vùng. Tuy nhiên, mã vùng là gì và được sử dụng để làm gì thì không phải ai cũng biết. Mã vùng Việt Nam là gì? Bảng mã vùng Việt Nam mới nhất là gì? Sử dụng như thế nào? Tất cả các thông tin sẽ được Ego Express chia sẻ ngay sau đây.
1. Mã vùng Việt Nam là gì?
Mã vùng Việt Nam còn được gọi theo tên khác là mã nước Việt Nam, đây là mã số đại diện cho Việt Nam và cũng chính là mã vùng điện thoại của nước Việt Nam.
Theo như quy ước thì mã vùng của Việt Nam là +84 và có ký hiệu ISO là VNM.
Cần phải nắm rõ được mã vùng này thì khi gọi điện hoặc nhập các thông tin sẽ dễ dàng hơn. SĐT Việt Nam sẽ được viết với dấu “+” phía trước mã quốc gia. Đối với những người gọi điện thoại từ nước ngoài về thì phải thêm mã quốc gia ở đầu.
Mã vùng Việt Nam được áp dụng tại 2 phạm vi khác nhau. Đó là giữa các khu vực trong cùng một đất nước và giữa những quốc gia khác nhau.
Khi đặt mã vùng cho từng quốc gia như vậy thì cũng là cách để xác định tên, vị trí, khu vực và cách để định danh tỉnh thành, một quốc gia nào đó. Nhiều người thường nghĩ đó chỉ là những con số hình thức. Nhưng thực chất, mã vùng Việt Nam đó lại có tác động và ý nghĩa rất lớn trong việc tạo liên hệ cũng như quản lý liên hệ giữa mọi miền đất nước và giữa các quốc gia trên thế giới.
2. Danh sách mã vùng Việt Nam
Các tỉnh tại Việt Nam sẽ có các mã vùng khác nhau. Cụ thể các tỉnh thành tại Việt Nam có bảng mã như sau:
STT | Tên tỉnh | Mã vùng | STT | Tên tỉnh | Mã vùng |
1 | An Giang | 296 | 33 | Kiên Giang | 297 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 254 | 34 | Kon Tum | 260 |
3 | Bạc Liêu | 291 | 35 | Lai Châu | 213 |
4 | Bắc Kạn | 209 | 36 | Lào Cai | 214 |
5 | Bắc Giang | 204 | 37 | Lạng Sơn | 205 |
6 | Bắc Ninh | 222 | 38 | Lâm Đồng | 263 |
7 | Bến Tre | 275 | 39 | Long An | 272 |
8 | Bình Dương | 274 | 40 | Nam Định | 228 |
9 | Bình Định | 256 | 41 | Nghệ An | 238 |
10 | Bình Phước | 271 | 42 | Ninh Bình | 229 |
11 | Bình Thuận | 252 | 43 | Ninh Thuận | 259 |
12 | Cà Mau | 290 | 44 | Phú Thọ | 210 |
13 | Cao Bằng | 206 | 45 | Phú Yên | 257 |
14 | Cần Thơ | 292 | 46 | Quảng Bình | 232 |
15 | Đà Nẵng | 236 | 47 | Quảng Nam | 235 |
16 | Đắk Lắk | 262 | 48 | Quảng Ngãi | 255 |
17 | Đắk Nông | 261 | 49 | Quảng Ninh | 203 |
18 | Điện Biên | 215 | 50 | Quảng Trị | 233 |
19 | Đồng Nai | 251 | 51 | Sóc Trăng | 299 |
20 | Đồng Tháp | 277 | 52 | Sơn La | 212 |
21 | Gia Lai | 269 | 53 | Tây Ninh | 276 |
22 | Hà Giang | 219 | 54 | Thái Bình | 227 |
23 | Hà Nam | 226 | 55 | Thái Nguyên | 208 |
24 | Hà Nội | 24 | 56 | Thanh Hóa | 237 |
25 | Hà Tĩnh | 239 | 57 | Thừa Thiên – Huế | 234 |
26 | Hải Dương | 220 | 58 | Tiền Giang | 273 |
27 | Hải Phòng | 225 | 59 | Trà Vinh | 294 |
28 | Hòa Bình | 218 | 60 | Tuyên Quang | 207 |
29 | Hồ Chí Minh | 28 | 61 | Vĩnh Long | 270 |
30 | Hậu Giang | 293 | 62 | Vĩnh Phúc | 211 |
31 | Hưng Yên | 221 | 63 | Yên Bái | 216 |
32 | Khánh Hòa | 258 |
3. Cách gọi từ Việt Nam đến số điện thoại nước ngoài
Hiện này, người Việt Nam sinh sống tại nhiều quốc gia trên thế giới nên nhu cầu gọi điện từ Việt Nam ra nước ngoài khá lớn. Vậy, khi có nhu cầu gọi điện ra nước ngoài thì liên hệ bằng cách nào?
Điều đầu tiên bạn cần phải biết đó chính là mã vùng điện thoại của quốc gia đó. Ví dụ, bạn muốn gọi điện cho Trung Quốc hay Hàn Quốc thì cần phải tra ra mã vùng của quốc gia đó, của Hàn Quốc là (+82). Sau khi đã xác định được mã vùng của quốc gia đó, bạn chỉ cần thực hiện gọi theo cú pháp sau:
- Với số điện thoại di động: Bấm 00 – mã vùng – số điện thoại.
- Đối với số điện thoại cố định: Bấm 00 – mã vùng của quốc gia – mã vùng của tỉnh – số điện thoại.
Như vậy, nếu muốn liên lạc với những quốc gia khác thì bạn cần phải biết mã vùng quốc gia và mã tỉnh (đối với số điện thoại cố định). Ngoài ra, chúng ta cũng có thể liên lạc với người thân bằng nhiều cách khác nhau như qua Zalo, Viber, wechat… để thuận tiện hơn.
Hy vọng, với những chia sẻ vừa rồi của chúng tôi, bạn đọc đã hiểu rõ được khái niệm mã vùng Việt Nam là gì? Đồng thời cũng dễ dàng hơn trong việc tra cứu bảng mã vùng của các tỉnh thành trên cả nước.