Từ bao lâu nay, bất cứ ai cũng khó có thể phủ nhận chất lượng giáo dục tại xứ sở mặt trời mọc. Chính lí do trên đã thu hút một số lượng học sinh sinh viên quốc tế khổng lồ mong muốn theo học Top các trường đại học tại Nhật Bản.
Nhiều trường đại học tại quốc gia này đạt các thứ hạng rất cao trong các bảng xếp hạng toàn thế giới nhưng bạn có biết rằng từng có đến 5 trường Đại học của Nhật đã lọt vào Top 20 Trường Đại học ở Châu Á theo kết quả xếp hạng của The Times Higher Education Supplement (THES) Ranking.
Ngay sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu những ngôi trường lí tưởng khi du học Nhật Bản nhé!
1. Đại học Tokyo
Đại học Tokyo (Tōdai) là một trong những trường đại học danh tiếng bậc nhất châu Á, đứng vị trí thứ 21 trên toàn cầu dựa theo nhiều bảng xếp hạng uy tín.
Trường có 10 khoa với tổng cộng 30.000 sinh viên mà trong đó có đến 2.100 sinh viên đến từ nước ngoài.
Địa chỉ: 7 Chome-3-1 Hongo, Bunkyo City, Tokyo 113-8654, Nhật Bản
(5 cơ sở của trường ở Hongo, Komaba, Kashiwa, Shirokane và Nakano) Điện thoại: +81 3-3812-2111 Lệ phí và học phí của sinh viên chưa tốt nghiệp: 535.800 JPY (2015 – 16) Thành lập: 12/4/1877 Số lượng nhập học: 27.011 (2020) Website: https://www.u-tokyo.ac.jp/ja/index.html Ngành đào tạo nổi bật: Khoa học và Công nghệ Thành tích của trường:
Cựu sinh viên nổi bật: Nhiều chính khách mà nổi bật là 15 ᴠị thủ tướng Nhật Bản; Kodaira Kunihiko – nhà toán học hàng đầu tại Nhật Bản; Mishima Yukio (Hiraoka Kimitake) – nhà văn và nhà biên kịch nổi tiếng; Akutagawa Ryunosuke – nhà văn, thủ lĩnh của văn phái Tân hiện thực Nhật Bản; Hoàng hậu Masako,… |
2. Đại học Kyoto
Là đại học lâu đời thứ hai của Nhật, hiện có khoảng 22.000 sinh viên theo học hệ cao đẳng và đại học.
Kyoto – cố đô của Nhật Bản – là một thành phố đậm đà bản sắc, chắc chắn là điểm đến du học Nhật Bản lí tưởng dành cho những bạn yêu thích văn hóa truyền thống của xứ Phù Tang.
Địa chỉ: Yoshidahonmachi, Sakyo Ward, Kyoto, 606-8501, Nhật Bản
Điện thoại: +81 75-753-7531 Lệ phí và học phí của sinh viên chưa tốt nghiệp: 535.800 JPY, Học phí quốc tế 535.800 JPY (2014 – 15) Thành lập: 18/6/1897 Số lượng nhập học: 22.785 (2015) Website: https://www.kyoto-u.ac.jp/ja Ngành đào tạo nổi bật: Nhân học; Văn thư; Giáo dục; Luật; Kinh tế; Khoa học; Y học – Dược Thành tích của trường:
Cựu sinh viên nổi bật: Yukawa Hideki – nhà vật lý lý thuyết, người Nhật đầu tiên được trao giải Nobel; Shigefumi Mori – nhà toán học nổi tiếng; Akasaki Isamu – nhà khoa học, nhận Giải Nobel Vật lý 2014; Keiichirō Hirano – tiểu thuyết gia trẻ tuổi nhất giành được giải thưởng Akutagawa;… |
3. Viện công nghệ Tokyo
Là trường đại học quốc gia chuyên đào tạo khoa học và công nghệ có bề dày lịch sử 130 năm, viện công nghệ Tokyo luôn đóng vai trò tiên phong dẫn đầu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Nhật Bản.
Địa chỉ: 2 Chome-12-1 Ookayama, Meguro City, Tokyo 152-8550, Nhật Bản
Điện thoại: +81 3-3726-1111 Lệ phí và học phí của sinh viên chưa tốt nghiệp: 535.800 JPY (2010 – 11) Thành lập: 1881 Số lượng nhập học: 9.802 (2014) Website: https://www.titech.ac.jp/ Ngành đào tạo nổi bật: Kỹ sư; Công nghệ hóa học & Vật chất; Tin học; Công nghệ & Khoa học đời sống; Xã hội & Môi trường Thành tích của trường:
Cựu sinh viên nổi bật: Shirakawa Hideki – nhà hóa học người Nhật Bản, giải Nobel hóa học năm 2000; Iwata Satoru – nhà thiết kế lập trình trò chơi điện tử, chủ tịch thứ tư đồng thời là tổng giám đốc điều hành của Nintendo; Kan Naoto – chính trị gia, nguyên Chủ tịch Đảng Dân chủ, nguyên Thủ tướng Nhật Bản;… |
4. Đại học Osaka
Đại học Osaka – trường đại học lâu đời thứ sáu ở Nhật Bản, tiền thân là cao đẳng Y tế Osaka, từng là một trong những đại học Hoàng gia của Nhật Bản.
Địa chỉ: 1-1 Yamadaoka, Suita, Osaka 565-0871, Nhật Bản
Điện thoại: +81 6-6877-5111 Lệ phí và học phí của sinh viên chưa tốt nghiệp: 535.800 JPY, Học phí quốc tế 535.800 JPY (2014 – 15) Thành lập: 1931 Số lượng nhập học: 15.194 (2020) Website: https://www.osaka-u.ac.jp/ja Ngành đào tạo nổi bật: Khoa học cơ bản; Công nghệ; Y tế Thành tích của trường:
Cựu sinh viên nổi bật: Akira Yoshino – nhà hóa học, giải Nobel Hóa học năm 2019; Hiroshi Ishiguro – nhà khoa học đã sáng tạo ra robot Geminioid – nữ robot đầu tiên giống con người nhất; Osamu Tezuka – cha đẻ của manga Nhật Bản; Kunio Nakamura – Chủ tịch Panasonic;… |
5. Đại học Keio
Đại học Keio là cơ sở giáo dục bậc cao lâu đời nhất của đất nước mặt trời mọc. Với mục đích ban đầu là giảng dạy về Tây học, ngôi trường này được Fukuzawa Yukichi thành lập vào năm 1858 ở Edo (nay là Tokyo).
Địa chỉ: 2 Chome-15-45 Mita, Minato City, Tokyo 108-8345, Nhật Bản
Điện thoại: +81 3-5427-1517 Lệ phí và học phí của sinh viên chưa tốt nghiệp: 980.000 JPY (2015 – 16) Thành lập: 1858 Số lượng nhập học: 33.625 (2015) Website: https://www.keio.ac.jp/ja/ Ngành đào tạo nổi bật: Văn thư; Kinh tế; Luật; Kinh doanh thương mại; Y học; Khoa học kỹ thuật Thành tích của trường:
Cựu sinh viên nổi bật: Junichiro Koizumi (cựu thủ tướng 2001 – 2006); Ryutaro Hashimoto (cựu thủ tướng 1996 – 1998); Tsuyoshi Inukai (cựu thủ tướng 1931 – 1932); Sho Sakurai – Cựu thành viên Arashi; Rei Kawakubo – nhà thiết kế thời trang, người sáng lập Comme des Garçons và Dover Street Market;… |
6. Danh sách xếp hạng top các trường Đại học tại Nhật Bản tốt nhất
XẾP HẠNG | TÊN TIẾNG VIỆT | TỌA LẠC |
1 | Đại học Tokyo | Tokyo |
2 | Đại học Tohoku | Miyagi |
3 | Đại học Kyoto | Kyoto |
4 | Đại học Nagoya | Aichi-ken |
5 | Viện Công nghệ Tokyo | Tokyo |
6 | Đại học Osaka | Osaka |
7 | Đại học Kyushu | Fukuoka |
8 | Đại học Hokkaido | Hokkaido |
9 | Đại học Tsukuba | Tỉnh Ibaraki |
10 | Đại học Waseda | Tokyo |
11 | Đại học Keio | Tokyo |
12 | Đại học Hiroshima | Hiroshima |
13 | Đại học Kobe | Tỉnh Hyōgo |
14 | Đại học Hitotsubashi | Tokyo |
15 | Đại học Christian quốc tế | Tokyo |
16 | Đại học Chiba | Chiba ken |
17 | Đại học Công nghệ Nagaoka | Tỉnh Niigata |
18 | Đại học Sophia | Tokyo |
19 | Đại học Kanazawa | Ishikawa ken |
20 | Đại học Liberty quốc tế | Akita |
21 | Đại học Okayama | Okayama |
22 | Đại học Ritsumeikan | Kyoto |
23 | Đại học Aizu | Fukushima |
24 | Đại học Ritsumeikan Asia Pacific | Tỉnh Oita |
25 | Đại học Metropolitan Tokyo | Tokyo |
26 | Đại học Kumamoto | Kumamoto |
27 | Viện Công nghệ Kyushu | Fukuoka |
28 | Đại học Nagasaki | Nagasaki |
29 | Đại học Niigata | Tỉnh Niigata |
30 | Đại học Nông nghiệp và Công nghệ Tokyo | Tokyo |
31 | Đại học Khoa học Tokyo | Tokyo |
32 | Đại học Quốc gia Yokohama | Tỉnh Kanagawa |
33 | Đại học Meiji | Tokyo |
34 | Đại học Doshisha | Kyoto |
35 | Đại học Tokyo Ocean | Tokyo |
36 | Đại học Công nghệ Toyohashi | Aichi-ken |
37 | Đại học Y khoa và Y học Tokyo | Tokyo |
38 | Đại học Ochanomizu | Tokyo |
39 | Đại học Kwansei Gakuin | Tỉnh Hyōgo |
40 | Đại học Yamaguchi | Yamaguchi |
41 | Đại học Fukui | Fukui |
42 | Đại học Điện-Truyền thông | Tokyo |
43 | Đại học Yamagata | Yamagata ken |
44 | Đại học Shinshu | Nagano |
45 | Đại học Quốc tế Kanda | Chiba ken |
46 | Đại học Thành phố Osaka | Osaka |
47 | Đại học Phụ nữ Fukuoka | Fukuoka |
48 | Đại học Saitama | Saitama ken |
49 | Đại học Aoyama Gakuin | Tokyo |
50 | Đại học Gunma | Tỉnh Gunma |
51 | Đại học thành phố Yokohama | Tỉnh Kanagawa |
52 | Đại học Utsunomiya | Tỉnh Tochigi |
53 | Đại học Kinki | Osaka |
54 | Đại học Chuo | Tokyo |
55 | Đại học Nanzan | Aichi-ken |
56 | Đại học Kansai | Osaka |
57 | Đại học Quận Akita | Akita |
58 | Viện Công nghệ Shibaura | Tokyo |
59 | Viện Công nghệ Kyoto | Kyoto |
60 | Viện Công nghệ Nagoya | Aichi-ken |
61 | Đại học Thành phố Kitakyushu | Fukuoka |
62 | Đại học Saga | Tỉnh Saga |
63 | Đại học Ehime | Ehime |
64 | Đại học Toyama | Toyama |
65 | Đại học Iwate | Tỉnh Iwate |
66 | Đại học Nihon | Tokyo |
67 | Đại học Akita | Akita |
68 | Đại học Gakushuin | Tokyo |
69 | Viện Công nghệ Kanazawa | Ishikawa ken |
70 | Đại học Gakushuin | Tokyo |
71 | Viện Công nghệ Kanazawa | Ishikawa ken |
72 | Đại học Shizuoka | Shizuoka |
73 | Đại học Gifu | Tỉnh Gifu |
74 | Đại học Ibaraki | Tỉnh Ibaraki |
75 | Đại học Kagoshima | Kagoshima |
76 | Đại học Tokushima | Tokushima |
77 | Đại học Toyo | Tokyo |
78 | Viện Công nghệ Toyoda | Aichi-ken |
79 | Đại học Osaka Prefecture | Osaka |
80 | Đại học Nông nghiệp Tokyo | Tokyo |
81 | Đại học Kochi | Kochi |
82 | Đại học Ryukoku | Kyoto |
83 | Đại học tỉnh Hyogo | Tỉnh Hyōgo |
84 | Đại học Seikei | Tokyo |
85 | Đại học Tottori | Tottori |
86 | Đại học Tokai | Tỉnh Kanagawa |
87 | Đại học Mie | Mie |
88 | Đại học Yamanashi | Yamanashi |
89 | Đại học Kyoto Sangyo | Kyoto |
90 | Đại học Kanagawa | Tỉnh Kanagawa |
91 | Đại học Kansai Gaidai | Osaka |
92 | Đại học Kitasato | Tỉnh Kanagawa |
93 | Đại học Y Hamamatsu | Shizuoka |
94 | Đại học Oita | Tỉnh Oita |
95 | Đại học Shimane | Shimane |
96 | Đại học Fukushima | Fukushima |
97 | Đại học Meijo | Aichi-ken |
98 | Đại học Kagawa | Tỉnh Kagawa |
99 | Đại học Seinan Gakuin | Fukuoka |
100 | Đại học Thành phố Nagoya | Aichi-ken |
101 | Đại học Tamagawa | Tokyo |
102 | Đại học Meiji Gakuin | Tokyo |
103 | Đại học Prefectural Aichi | Aichi-ken |
104 | Đại học Meiji Gakuin | Tokyo |
105 | Đại học Miyazaki | Miyazaki |
106 | Viện Công nghệ Muroran | Hokkaido |
107 | Đại học Musashi | Tokyo |
108 | Đại học Reitaku | Chiba ken |
109 | Đại học Senshu | Tokyo |
110 | Đại học Toho | Tokyo |
111 | Đại học Tohoku Gakuin | Miyagi |
112 | Đại học Tsuda | Tokyo |
113 | Đại học Musashi | Tokyo |
114 | Đại học Y khoa Fukushima | Fukushima |
115 | Đại học Okubiri | Tokyo |
116 | Đại học Konan | Tỉnh Hyōgo |
117 | Đại học Y khoa Sapporo | Hokkaido |
118 | Đại học Nghệ thuật Tokyo | Tokyo |
119 | Đại học Tokyo Gakugei | Tokyo |
120 | Đại học phụ nữ Tokyo | Tokyo |
121 | Đại học Tỉnh Toyama | Toyama |
122 | Đại học Wakayama | Wakayama |
123 | Đại học Y khoa Asahikawa | Hokkaido |
124 | Viện Công nghệ Chiba | Chiba ken |
125 | Đại học Chukyo | Aichi-ken |
126 | Đại học Thành phố Hiroshima | Hiroshima |
127 | Đại học Ngoại ngữ Kyoto | Kyoto |
128 | Đại học Kyushu Sangyo | Fukuoka |
129 | Đại học Prefectural Nagasaki | Nagasaki |
130 | Đại học Thương mại Nagoya | Aichi-ken |
131 | Đại học Prefectural Shiga | Shiga ken |
132 | Đại học Quốc tế St. Road | Tokyo |
133 | Đại học Tokyo Denki | Tokyo |
134 | Đại học Kobe Gakuin-in | Tỉnh Hyōgo |
135 | Đại học Kogakuin | Tokyo |
136 | Đại học Kurume | Fukuoka |
137 | Đại học Quốc tế Miyazaki | Miyazaki |
138 | Đại học Nữ Nara | Nara |
139 | Viện Công nghệ Osaka | Osaka |
140 | Đại học Y khoa Shiga | Shiga ken |
141 | Đại học Sōcheng | Kumamoto |
142 | Đại học Takasaki Keizai | Tỉnh Gunma |
143 | Đại học Châu Á | Tokyo |
144 | Viện Công nghệ Hiroshima | Hiroshima |
145 | Iwate Prefectural University | Tỉnh Iwate |
146 | Đại học Y khoa Kansai | Osaka |
147 | Đại học Komazawa | Tokyo |
148 | Đại học Meikai | Chiba ken |
149 | Đại học Miyagi | Miyagi |
150 | Đại học Kyoiku Osaka | Osaka |
151 | Đại học Ryutsu Keizai | Tỉnh Ibaraki |
152 | Đại học Quốc tế Tokyo | Saitama ken |
Xếp hạng top các trường đại học ở Nhật Bản luôn nhận được nhiều sự quan tâm của mọi sinh viên có dự định đến xứ sở Phù Tang, đặc biệt là các du học sinh Việt Nam.
Tham khảo thêm: Dịch vụ chuyển phát nhanh đi Nhật Bản
Hi vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn một vài thông tin quý giá. Du học đến một quốc gia xa lạ chắc chắn sẽ là một trong những quyết định mang tính bước ngoặt trong cuộc đời, vì vậy bạn hãy cân nhắc thật thấu đáo nhé!